Đang truy cập :
2
Hôm nay :
34
Tháng hiện tại
: 2960
Tổng lượt truy cập : 288538
Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2011 - 2015 của tỉnh Quảng Trị được dựa trên các căn cứ chính sau:
- Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND v/v quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND v/v quy định chi tiết về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND v/v quy định hạn mức giao đất ở, công nghận quyền SDĐ ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu để được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND v/v quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị v/v Ban hành giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2010.
- Phương án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Trị.
- Các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị qua một số năm.
b. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai
* Dự kiến các khoản thu: bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai.
- Thu tiền khi giao đất ở đô thị:
+ Khu vực thành phố Đông Hà và các phường thuộc thị xã Quảng Trị: tính bình quân 1.200.000 đồng/m2.
+ Đối với các khu vực thị trấn và xã thuộc thị xã Quảng Trị: tính bình quân 300.000 đồng/m2.
- Thu tiền khi giao đất ở nông thôn: tính bình quân 70.000 đồng/m2.
- Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (đơn giá thuê đất 1 năm tính băng 0,45% giá đất do UBND tỉnh ban hành):
+ Đất khu, cụm công nghiệp du lịch: tính bình quân 150.000 đồng/m2.
+ Các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác: tính bình quân 200.000 đồng/m2.
- Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp: 2.500 đồng/m2
- Các nguồn thu khác (lệ phí trước bạ, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,...) được tính bình quân thu qua các năm của tỉnh: 40 tỷ đồng/năm.
- Đối với các công trình phúc lợi công cộng, công sở được miễn tiền sử dụng đất (theo Nghị định 89/CP).
* Dự kiến các khoản chi: bao gồm chi cho việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án.
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản: tính bình quân 7.500 đồng/m2.
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm: tính bình quân 11.500 đồng/m2.
- Chi bồi thường khi thu hồi đất rừng sản xuất : tính bình quân 1.500 đồng/m2.
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị và đất ở nông thôn: được tính bình quân tương đương với đơn giá khi giao đất ở đô thị và giao đất ở nông thôn.
- Chi bồi thường khi thu hồi đất cơ sở sản xuất, kinh doanh (có nguồn gốc đất ở) của các hộ gia đình, cá nhân: được tính bình quân tương đương với đất ở.
c. Kết quả tính toán và cân đối thu chi từ đất:
* Các khoản thu: 1120 tỷ đồng
- Thu tiền khi giao đất ở đô thị: 660tỷ đồng
- Thu tiền khi giao đất ở nông thôn: 120tỷđồng
- Thu tiền khi cho thuê đất sử dụng vào sản xuất, kinh doanh PNN: 100tỷ đồng
- Thu tiền khi cho thuê đất sử dụng vào sản xuất, kinh doanh NN: 20tỷ đồng
- Các nguồn thu khác (lệ phí trước bạ, thuế chuyển QSDĐ,...): 20tỷ đồng
* Các khoản chi: 597tỷ đồng
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm, đất NTTS: 255 tỷ đồng
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm: 23tỷ đồng
- Chi bồi thường khi thu hồi đất rừng sản xuất: 5 tỷ đồng
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị: 254tỷ đồng
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở nông thôn: 65tỷ đồng
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn